Thứ Năm, 15 tháng 12, 2016

Những công việc kế toán cần làm tháng 12/2016 đến hết 31/03/2017

Thời điểm cuối năm là khoảng thời gian kế toán rất bận rộn trong công việc, bởi thời gian này kế toán vừa phải thực hiện tổng kết vừa phải làm quyết toán cùng một lúc. Phần mềm kế toán doanh nghiệp A-Excel xin chia sẻ tới các bạn đang làm kế toán những việc cần chuẩn bị, những báo cáo phải nộp từ tháng 12/2016 đến hết thời hạn nộp báo cáo quyết toán năm (31/03/2017).

1. Trong tháng 12/2016
Cuối năm, các bộ phận khác nhau trong doanh nghiệp đều bận rộn vì nhu cầu mua sắm, sử dụng dịch vụ của người dân tăng lên .
Bộ phận kế toán cũng như các bộ phận chuyên môn khác đều phải thực hiện nghiêm túc, nhanh chóng nhằm đạt hiệu quả cao góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động toàn đơn vị. Riêng đối với bộ phận kế toán thì càng cuối năm càng phải thực hiện và chuẩn bị nhiều công việc bao gồm:
- Chậm nhất ngày 20/12/2016, Kế toán nộp mẫu 06/GTGT đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cho năm 2017, nếu doanh nghiệp mới thành lập trong năm 2015 hoặc doanh nghiệp quý I + II + III năm 2016 có doanh thu dưới 1 tỷ.
- Chậm nhất 31/12/2016, nộp lại tờ khai thuế môn bài, nếu trong năm 2016 có thay đổi bậc môn bài.
- Rà soát lại sổ sách, chứng từ, cân đối doanh thu, chi phí, chuẩn bị cho Báo cáo tài chính  năm 2016. Thời gian tháng 12 này cực kỳ quan trọng trong việc bổ sung các chứng từ thiếu cho cả năm. Ngày 31/12/2016, bộ phận kế toán phải hoàn thành các công việc:
+ Thực hiện chốt và đối chiếu các khoản công nợ cuối năm 2016, bao gồm tất cả các khoản công nợ phải trả, phải thu…
+ Thực hiện việc kiểm kê tài sản cuối năm 2016 bao gồm nguyên vật liệu, hàng hóa, công cụ dụng cụ, tài sản cố định,…
2. Trong tháng 01/2017
- Chậm nhất ngày 20/01/2017: nộp các loại tờ khai và tiền thuế theo tháng (cho tháng 12/2016) gồm: thuế GTGT tháng 12/2016, thuế TNCN tháng 12/2016, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 12/2016 và các tờ khai theo tháng khác nếu có.
- Chậm nhất ngày 30/01/2017: nộp tiền thuế môn bài cho năm 2017.
- Chậm nhất ngày 30/01/2017: nộp các loại tờ khai và tiền thuế theo quý (cho quý IV/2016): thuế GTGT quý IV/2016, thuế TNCN quý IV/2016, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý IV/2016 và các tờ khai theo quý khác. Riêng thuế TNDN chỉ nộp tiền thuế mà ko phải nộp tờ khai.
Kế toán với chức năng kiểm tra, cung cấp thông tin, kết quả các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp thông qua các số liệu tài chính của doanh nghiệp, kế toán phải thực hiện nhiệm vụ sau:
- Thu nhập xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
- Ghi chép, tính toán, phản ánh số dư tài sản hiện có, tình hình luân chuyển và sử dụng vật tư, tài sản, tiền vốn; quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình sử dụng kinh phí của đơn vị.
- Cung cấp các số liệu, tài liệu phục vụ cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, phân tích hoạt động kinh tế, tài chính phục vụ công tác lập và theo dõi thực hiện kế hoạch phục vụ công tác thống kê và thông tin kinh tế.
- Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thu chi tài chính, kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi phí tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm phát luật về tài chính, kế toán.
3. Trong tháng 02/2017
- Chậm nhất ngày 20/02/2017: nộp các loại tờ khai và tiền thuế theo tháng (cho tháng 01/2017): thuế GTGT tháng 01/2017, thuế TNCN tháng 01/2017, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 01/2017 và các tờ khai theo tháng khác (nếu có).
Công tác kế toán phải đảm bảo yêu cầu sau đây:
- Kế toán phải chính xác, trung thực, khách quan, thể hiện ở các mặt:
+ Chứng từ phải chính xác: nội dung và số liệu ghi trên chứng từ đúng với thực tế của các hoạt động kinh doanh. Toàn bộ công tác kế toán có chính xác hay không là phụ thuộc vào khâu lập chứng từ ghi chép ban đầu.
+ Vào sổ phải chính xác: phải ghi chép, kiểm tra, tính toán đảm bảo sự chính xác số liệu, sau đó sắp đặt, lưu trữ chứng từ gọn gàng ngăn nắp.
+ Báo cáo phải chính xác: lập báo cáo phải cẩn thận, kiểm tra số liệu thật chính xác trước khi nộp cho các nơi nhận theo quy định và theo yêu cầu quản lý. Nói chung các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo trên cơ sở các bằng chứng đấy đủ, khách quan đúng với thực tế về hiện trạng, bản chất nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo đúng với thực tế.
4. Trong tháng 03/2017
- Chậm nhất 31/03/2017: Nộp báo cáo tài chính năm 2016 cho cơ quan thuế.
- Chậm nhất 31/03/2017: nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN và thuế TNDN và các tờ khai quyết toán thuế năm khác (nếu có).
- Nộp bổ sung tiền thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân nếu quyết toán có chênh lệch so với tạm tính quý.
Với mỗi loại hình doanh nghiệp khác nhau thì bộ phận kế toán có thể phát sinh thêm những công việc khác nhau. Nhưng trên đây là những công việc cụ thể mà kế toán doanh nghiệp cuối năm phải làm, tuy đơn giản nhưng không phải ai làm kế toán cũng nắm vững hết được. Hy vọng với nhưng chia sẻ trên sẽ giúp các bạn có được những kỹ năng cơ bản để trở thành một kế toán viên giỏi.
XEM THÊM
NGUỒN - SƯU TẦM VÀ CHỈNH SỬA

Thứ Hai, 14 tháng 11, 2016

Nội dung Thông tư 133/2016/TT-BTC

Nội dung Thông tư 133/2016/TT-BTC
Image result for Nội dung Thông tư 133/2016/TT-BTC
Thông tư 133/2016/TT-BTC Hướng dẫn chế độ kế toán DN vừa và nhỏ
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa, không áp dụng cho việc xác định nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp đối với ngân sách Nhà nước.
Điều  2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa (bao gồm cả doanh nghiệp siêu nhỏ) thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trừ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, công ty đại chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán, các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định tại Luật Hợp tác xã.
2. Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thù như điện lực, dầu khí, bảo hiểm, chứng khoán … đã được Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận áp dụng chế độ kế toán đặc thù.
Điều 3. Nguyên tắc chung

1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể lựa chọn áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2015 của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế nhưng phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp và phải thực hiện nhất quán trong năm tài chính. Trường hợp chuyển đổi trở lại áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư này thì phải thực hiện từ đầu năm tài chính và phải thông báo lại cho cơ quan Thuế.
2. Doanh nghiệp vừa và nhỏ căn cứvào nguyên tắc kế toán, nội dung và kết cấu của các tài khoản kế toán quy định tại Thông tư này để phản ánh và hạch toán các giao dịch kinh tế phát sinh phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị.
3. Trường hợp trong năm tài chính doanh nghiệp có những thay đổi dẫn đến không còn thuộc đối tượng áp dụng theo quy định tại Điều 2 Thông tư này thì được áp dụng Thông tư này cho đến hết năm tài chính hiện tại và phải áp dụng Chế độ kế toán phù hợp với quy định của pháp luật kể từnăm tài chính kế tiếp.
………………………………………………………..
CHƯƠNG II  TÀI KHOẢN KẾTOÁN
Điều 11. Nguyên tắc kế toán tiền
1. Kế toán phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất các loại tiền và tính ra số tồn tại quỹ và từng tài khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
2. Các khoản tiền do tổ chức và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như tiền của doanh nghiệp.
3. Khi thu, chi tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định về chứng từ kế toán. Khi hạch toán tiền gửi ngân hàng phải có giấy báo Nợ, giấy báo Có hoặc bảng sao kê của ngân hàng.
4. Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ. Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra đồng tiền ghi sổ kế toán (đơn vị tiền tệ kế toán) theo nguyên tắc:
– Bên Nợ các tài khoản tiền áp dụng tỷgiá giao dịch thực tế;
– Bên Có các tài khoản tiền được lựa chọn áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền hoặc tỷ giá giao dịch thực tế.
Việc xác định tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền, tỷ giá giao dịch thực tếthực hiện theo quy định tại Điều 52 Thông tư này. 
5. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng tỷgiá giao dịch thực tế để hạch toán bên Có các tài khoản tiền, khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ được ghi nhận đồng thời tại thời điểm chi tiền hoặc ghi nhận định kỳ tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Đồng thời, nếu tại thời điểm c uối kỳ kế toán:
– Các TK tiền không còn số dư nguyên tệ thì doanh nghiệp phải kết chuyển toàn bộ chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính của kỳ báo cáo.
– Các TK tiền còn số dư nguyên tệ thì doanh nghiệp phải đánh giá lại theo quy định tại Điều 52 Thông tư này.
6. Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ theo tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối kỳ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch. Việc xác định tỷ giá chuyển khoản trung bình và xử lý chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các TK tiền bằng ngoại tệ được thực hiện theo quy định tại Điều 52 Thông tư này
………………………………….
NGUỒN SƯU TẦM VÀ CHỈNH SỬA

Thứ Sáu, 11 tháng 11, 2016

Cách xử lý hóa đơn mua của doanh nghiệp bỏ trốn, ngừng kinh doanh

Cách xử lý hóa đơn mua của doanh nghiệp bỏ trốn, ngừng kinh doanh

Hiện nay có nhiều doanh nghiệp do vô tình hay cố ý, mua hàng nhận hóa đơn của những doanh nghiệp đã ngừng kinh doanh hay bỏ trốn, để lại nhiều phiền toái và hậu quả. Cách xử lý hóa đơn mua của doanh nghiệp ngừng kinh doanh hoặc bỏ trốn như thế nào? Các hóa đơn đầu vào này có được kê khai thuế GTGT đầu vào không? Sau đây, Kế Toán Hà Nội xin chia sẻ cách xử lý hóa đơn mua của doanh nghiệp bỏ trốn, ngừng kinh doanh.
cach-lap-hoa-don-danh-muc-hang-hoa-dich-vu-nhieu-hon-so-dong
  Trước tiên doanh nghiệp cần xác định rõ thời điểm mua hóa đơn của doanh nghiệp bỏ trốn, ngừng kinh doanh đó.
1. Thời điểm mua hóa đơn
Khi doanh nghiệp phát hiện hoặc được cơ quan thuế thông báo về những hóa đơn mua hàng hóa từ các doanh nghiệp đã ngừng sản xuất kinh doanh hoặc bỏ trốn khỏi địa chỉ đăng ký kinh doanh, việc đầu tiên doanh nghiệp cần phải xác định xem thời điểm phát sinh hóa đơn đầu vào trước hay là sau khi doanh nghiệp bỏ trốn. Có 2 trường hợp như sau:
a) Hóa đơn phát sinh sau ngày doanh nghiệp bỏ trốn
Trong trường hợp hóa đơn phát sinh sau ngày doanh nghiệp bỏ trốn thì doanh nghiệp không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào và không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
b) Hóa đơn phát sinh trước ngày doanh nghiệp bỏ trốn
Trường hợp hóa đơn phát sinh trước ngày doanh nghiệp bỏ trốn thì doanh nghiệp phải kiểm tra xem xét. Nếu doanh nghiệp thực sự có mua hàng của doanh nghiệp đó, có hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lý, đầy đủ, đúng quy định, thì cơ sở kinh doanh sẽ được khấu trừ thuế GTGT đầu vào và sẽ được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
2. Xử lý hóa đơn mua của doanh nghiệp ngừng kinh doanh hoặc bỏ trốn
Theo Công văn số 11797/BTC-TCT của Bộ Tài Chính hướng dẫn và bổ sung nội dung Công văn số 1752/BTC-TCT quy định như sau:
“2. Về khấu trừ, hoàn thuế GTGT đối với những doanh nghiệp có mua hàng hóa, sử dụng hóa đơn đầu vào trực tiếp của doanh nghiệp và doanh nghiệp trung gian ngừng kinh doanh, bỏ trốn khỏi địa điểm kinh doanh có dấu hiệu mua bán hóa đơn bất hợp pháp nhưng chưa có kết luận chính thức của cơ quan thuế hoặc các cơ quan chức năng (bao gồm cả trường hợp phát hiện dấu hiệu vi phạm trước ngày Bộ Tài chính ban hành công văn số 7527/BTC-TCT), thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 13706/BTC-TCT ngày 15/10/2013 và Công văn số 1752/BTC-CTC ngày 10/2/2014 của Bộ Tài chính: cụ thể đối với một số trường hợp thực hiện như sau:
3. Nếu việc tạm dừng khấu trừ thuế dẫn đến tăng số thuế GTGT phải nộp thì Cơ quan thuế có trách nhiệm tổng hợp, theo dõi các trường hợp này, chưa yêu cầu nộp và chưa tính phạt nộp chậm chờ kết luận chính thức của Cơ quan có thẩm quyền.”
Như vậy, có các cách xử lý đối với từng trường hợp cụ thể như sau:
a) Nếu doanh nghiệp chưa thực hiện kê khai khấu trừ thuế GTGT
Khi doanh nghiệp chưa thực hiện kê khai khấu trừ thuế GTGT thì Cơ quan thuế thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết để tạm dừng kê khai khấu trừ thuế GTGT đối với các hóa đơn có dấu hiệu vi phạm pháp luật, chờ kết quả chính thức cơ quan có thẩm quyền.
b) Nếu doanh nghiệp đã kê khai khấu trừ thuế GTGT
Trường hợp khi doanh nghiệp đã kê khai khấu trừ thuế GTGT rồi thì cơ quan thuế thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết để kê khai điều chỉnh giảm số thuế GTGT đã khấu trừ tại chỉ tiêu 37 Mẫu số 01/GTGT.
Trường hợp doanh nghiệp khẳng định việc mua bán hàng hóa và hóa đơn GTGT đầu vào sử dụng kê khai khấu trừ là đúng quy định thì:
* Doanh nghiệp phải cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật.
* Cơ quan thuế kiểm tra những nội dung sau:
– Kiểm tra, xác minh về hàng hóa: Hợp đồng mua bán hàng hóa (nếu có); hình thức giao nhận hàng hóa; địa điểm giao nhận hàng hóa; phương tiện vận chuyển hàng hóa; chi phí vận chuyển hàng hóa; chủ sở hữu hàng hóa và nguồn gốc hàng hóa (trước thời điểm giao nhận hàng hóa).
– Kiểm tra xác minh về thanh toán: Ngân hàng giao dịch; đối tượng nộp tiền vào tài khoản để giao dịch; số lần thực hiện giao dịch; hình thức thanh toán; chứng từ thanh toán.
– Kiểm tra xác minh về xuất khẩu hàng hóa: Tờ khai hải quan có xác nhận thực xuất của Cơ quan hải quan; chứng từ thanh toán qua ngân hàng; Vận đơn (nếu có).
Qua thanh tra, kiểm tra nếu xác minh được việc mua bán hàng hóa là có thực và đúng với quy định của pháp luật thì doanh nghiệp được khấu trừ, hoàn thuế GTGT; đồng thời doanh nghiệp phải cam kết nếu trong các hồ sơ, tài liệu doanh nghiệp xuất trình cho cơ quan Thuế sau này phát hiện có sai phạm, doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
c) Nếu việc tạm dừng khấu trừ thuế dẫn đến tăng số thuế GTGT phải nộp

Cơ quan thuế có trách nhiệm tổng hợp, theo dõi các trường hợp này, chưa yêu cầu nộp và chưa tính phạt nộp chậm, chờ kết luận chính thức của Cơ quan có thẩm quyền.
Trên đây là những chia sẻ vô cùng bổ ích mà không phải ai làm kế toán cũng nắm vững hết được, mong rằng với những chia sử trên sẽ giúp các bạn có thể xử lý nghiệp vụ hàng bán bị trả lại và cách viết hóa đơn trả lại hàng một cách tự tin và áp dụng đúng luật kế toán nhất.
     Mình cũng xin giới thiệu tới các bạn  Phần mềm kế toán doanh nghiệp A-Excel được thiết kế trong môi trường Excel chuyên nghiệp nhất. Người dùng chỉ cần nhập danh mục và chứng từ là mọi sổ sách báo cáo đều được tự động làm ra rất nhanh và chính xác....
Nguồn " SƯU TẦM VÀ CHỈNH SỬA"

Thứ Tư, 12 tháng 10, 2016

Mức Thu Lệ Phí Môn Bài Năm 2017

1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Hình ảnh: Mức Thu Lệ Phí Môn Bài Năm 2017
2. Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
3. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm; nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh nhưng không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm.
4. Tổ chức quy định tại các điểm a, b khoản 1 Điều này có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
5. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình quy định tại khoản 2 Điều này có thay đổi doanh thu thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
Trích theo Nghị định số 139/2016/NĐ-CP, ngày 04 tháng 10 năm 2016, Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017
XEM THÊM

NGUỒN SƯU TẦM VÀ CHỈNH SỬA

Thứ Sáu, 30 tháng 9, 2016

Tầm quan trọng của việc quản lý hàng tồn kho

Hầu hết mọi người đều rất sợ từ “tồn kho”. Bởi vì hàng hóa trong kho là rất nhiều nên nếu không biết cách quản lý khoa học thì rất dễ gặp phải những sai lầm. Dịp cuối năm này cũng là dịp các doanh nghiệp xả hàng tồn kho và đưa ra các chương trình khuyến mãi hấp dẫn. Và đây cũng chính là thách thức cho doanh nghiệp về vấn đề quản lý kho hàng sao cho hiệu quả. Bạn đã quản lý kho hàng đúng cách? Nếu chưa thì hãy tham khảo bài viết dưới đây của Bizweb để biết cách quản lý hàng tồn kho hợp lý.
Tầm quan trọng của việc quản lý hàng tồn kho
Hàng trong kho cũng giống như dòng tiền. Nếu bạn không biết cách luân chuyển, biến hàng thành tiền và ngược lại thì điều này có thể khiến việc kinh doanh của bạn trở nên trì trệ. Đó chính là lý do vì sao việc quản lý kho hàng tốt lại là một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu trong việc phát triển của một doanh nghiệp.
Image result for Tầm quan trọng của việc quản lý hàng tồn kho
Quản lý tốt hàng tồn kho sẽ giúp bạn tiết kiệm chi phí
Tránh hư hỏng: Những sản phẩm có ngày hết hạn như thực phẩm hay mỹ phẩm sẽ rất dễ bị hư hỏng nếu bạn không bán trong thời hạn. Quản lý hàng tồn kho chặt chẽ theo lô-date sẽ  giúp bạn kiểm soát được hạn sử dụng của hàng hóa, từ đó biết được những sản phẩm nào cần luân chuyển nhanh để tránh những sự hư hỏng không cần thiết.
Tránh ế hàng: Hàng ế là hàng không thể bán ra thị trường, không phải vì nó hết hạn mà có thể nó đã hết mùa, lỗi mốt hay lỗi thời. Nếu quản lý hàng tồn kho tốt thì bạn sẽ hạn chế tối đa việc ế hàng thậm chí hoàn toàn tránh được việc này.
Tiết kiệm chi phí lưu kho: Phí lưu kho thường không cố định mà nó phụ thuộc vào số lượng và kích thước hàng hóa mà bạn lưu trữ. Khi bạn lưu kho quá nhiều sản phẩm hay hàng hóa của bạn cồng kềnh thì chi phí sẽ tăng lên. Vì vậy, nếu biết tính toán lượng hàng nhập vào thì bạn sẽ tiết kiệm đáng kể khoản tiền này.
Quản lý hàng tồn kho hợp lý giúp cải thiện dòng tiền mặt
Việc quản lý hàng tồn kho không chỉ giúp bạn tiết kiệm tiền mà nó còn cải thiện dòng chảy tiền mặt. Luôn nhớ rằng, bạn phải dùng tiền để mua hàng hóa và bán hàng hóa để thu lại tiền mặt. Tuy nhiên, hàng hóa sẽ không thể biến thành tiền nếu nó cứ nằm ở trong kho.
Đó chính là lý do tại sao quản lý hàng hóa lại tác động đến dòng tiền. Yếu tố đầu tiên bị ảnh hưởng đó chính là doanh số bán hàng (bạn cần phải bán bao nhiêu sản phẩm) và tiếp theo là chi phí (bạn cần mua bao nhiêu sản phẩm). Cả hai yếu tố này đều là hai yếu tố quyết định đến số tiền mặt mà bạn có trong tay. Nếu bạn quản lý hàng tồn kho tốt thì cũng đồng nghĩa với việc bạn quản lý dòng tiền tốt.

Khi bạn có một hệ thống kiểm kê hàng hóa chuẩn, bạn sẽ biết chính xác mình đang có bao nhiêu sản phẩm, và dựa trên doanh số bán hàng thì bạn có để đưa ra quyết định nhập thêm hàng khi gần hết. Điều này không chỉ đảm bảo bạn không bị mất doanh số bán hàng do bị thiếu hàng mà còn có thể lập kế hoạch cho việc mua thêm hàng hóa, từ đó giữ cho dòng tiền mặt không bị thiếu hụt.

Kỹ năng quản lý hàng tồn kho
Quản lý hàng tồn kho là một công việc đòi hỏi sự linh hoạt trong kinh doanh. Việc quản lý như thế nào cho tối ưu là khác nhau đối với các doanh nghiệp khác nhau. Tuy nhiên, điểm chung đó là các doanh nghiệp đều phải cố gắng hạn chế tối đa thất thoát gây ra bởi con người. Điều này có nghĩa, việc quản lý bán hàng bằng phần mềm là một cách quản lý rất hiệu quả. Qua những vấn đề mà chúng tôi nêu trên, chúng tôi xin giới thiệu tới các bạn Phần mềm quản lý kho chuyên nghiệp BS Silver có thể đáp ứng tất cả các yêu cầu trên. BS Silver là phần mềm quản lý kho phù hợp với mọi doanh nghiệp, có chế độ phân quyền cao, cho phép quản lý theo mô hình công ty mẹ, công ty con. Hỗ trợ tất cả các loại báo cáo mà khách hàng cần thiết, ví dụ như thẻ kho, chi tiết nhập xuất, tổng hợp theo nhiều điều kiện, các báo cáo về biểu đồ và nhiều loại báo cáo khác nhau

bdxvv2

Tích hợp phần mềm quản lý hàng tồn kho là điều tiên quyết để các doanh nghiệp Việt đứng vững trong thị trường khi có quá nhiều đơn vị nước ngoài tham gia. Hy vọng sau bài viết này bạn sẽ tìm được hướng đi mới để phát triển kế hoạch kinh doanh trong tương lai.

NGUỒN SƯU TẦM VÀ CHỈNH SỬA


Thứ Tư, 21 tháng 9, 2016

Tại sao doanh nghiệp của bạn cần sở hữu phần mềm quản lý hàng tồn kho?

Tại sao doanh nghiệp của bạn cần sở hữu phần mềm quản lý hàng tồn kho?
Vấn đề hàng tồn kho luôn là nỗi đau đầu của các doanh nghiệp Việt. Hàng tồn kho quá nhiều hay quá ít đều gây ảnh hưởng đến quá trình sản xuất kinh doanh, do đó cần có cách thức quản lý phù hợp. Hiện nay rất nhiều đơn vị, đặc biệt là những cửa hàng, đại lý nhỏ lẻ truyền thống chỉ áp dụng cách thức quản lý thủ công với nhiều thao tác phức tạp vừa tốn thời gian vừa không mang đến hiệu quả cao dẫn đến việc không thể kiểm soát chặt chẽ quá trình nhập xuất kho. Khi công nghệ phát triển cùng xu hướng cạnh tranh trên thị trường ngày càng cao, việc áp dụng phần mềm quản lý hàng tồn kho là yếu tố tiên quyết nếu doanh nghiệp muốn đứng vững, không bị đối thủ vượt mặt. Vậy lựa chọn phần mềm nào là hợp lý? Sử dụng phần mềm quản lý hàng tồn kho mang lại lợi ích gì? Trong bài này chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn.
Những vấn đề chính trong quản lý hàng tồn kho
Hàng tồn kho là tất cả những nguồn lực dự trữ nhằm đáp ứng cho nhu cầu hiện tại hoặc tương lai. Hàng tồn kho không chỉ có tồn kho thành phẩm mà còn có tồn kho sản phẩm dở dang, tồn kho nguyên vật liệu/linh kiện và tồn kho công cụ dụng cụ dùng trong sản xuất…  Nếu hàng tồn kho quá ít, không đủ cung thì doanh số bán hàng sẽ giảm, khách hàng sẽ không đủ kiên nhẫn để chờ đợi dẫn đến việc họ tìm đến đối thủ. Tuy nhiên nếu số lượng trên quá lớn thì càng tồi tệ bởi ngoài việc hàng hóa dự trữ lâu sẽ hư hỏng, hao hụt thì chi phí tồn trữ, bảo vệ lại càng lớn hơn. Bên cạnh đó việc quản lý hàng tồn kho theo hình thức thủ công mang lại khá nhiều phiền toái như:
– Không thể tính toán chính xác số lượng hàng tồn kho, đặc biệt với doanh nghiệp kinh doanh theo chuỗi, có quá nhiều cơ sở khác nhau
– Không kiểm tra chính xác được thời gian sử dụng của sản phẩm. Trên thực tế rất nhiều hàng hóa quá hạn sử dụng được cất giữ lâu ngày mà chủ cửa hàng không biết.
Image result for Mô hình quản lý hàng tồn kho
Mô hình quản lý hàng tồn kho
Quản lý nhiều loại hàng khác nhau trong cùng một địa điểm không dễ dàng. Tại Việt Nam hầu hết các đại lý, cửa hàng đều kinh doanh nhiều sản phẩm cùng một lúc dẫn đến tình trạng không nắm rõ thông tin sản phẩm.
Bên cạnh đó là nỗi lo về sự trung thực của nhân viên trong quá trình bán hàng. Nhiều doanh nghiệp lớn chia sẻ, họ không thể kiểm soát hết lượng sản phẩm được cung cấp khi mỗi ngày có hàng nghìn đơn hàng được xử lý
Thực tế có rất nhiều nỗi lo khi quản lý hàng tồn kho một cách thủ công, vừa tốn thời gian hiệu quả mang lại không cao. Trong thời buổi nền kinh tế phát triển, khoa học kỹ thuật dần thay thế sức người, những cửa hàng “trung thành” với cách làm truyền thống sẽ nhanh chóng bị đào thải. Chình vì vậy phần mềm quản lý hàng tồn kho là giải pháp tối ưu cho các doanh nghiệp.
Đâu là giải pháp theo dõi tồn kho cho doanh nghiệp của bạn?
Khi doanh nghiệp sở hữu phần mềm quản lý hàng tồn kho, họ sẽ khắc phục được mọi nhược điểm ở trên trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Tuy nhiên làm cách nào để lựa chọn được một phần mềm quản lý hàng tồn kho hiệu quả giữa vô vàn thông tin được cung cấp trên thị trường cũng không hề dễ dàng.  Sức mạnh thực sự của 1 ứng dụng là nó cung cấp cái nhìn trực quan vào tình hình sử dụng tồn kho dễ dàng và sâu sắc ra sao.
Một phần mềm tốt phải đảm bảo các tiêu chí cơ bản như:
ü  Dễ sử dụng: Hầu hết nhân viên bán hàng hay thậm chí là chủ quản lý đều ít được tiếp xúc với công nghệ thông tin thế nên việc sử dụng một phần mềm là điều khá khó khăn. Vì vậy tiêu chí đầu tiên cần xem xét là tính đơn giản của phần mềm để những người không biết nhiều về công nghệ thông tin vẫn sử dụng được dễ dàng.  
ü  Đáp ứng được toàn bộ quy trình nghiệp vụ của cửa hàng: Kiểm tra xem phần mềm có phù hợp với mô hình kinh doanh của bạn không, từ việc xuất nhập kho đến chức năng kiểm kê, định lượng, báo cáo, tổng hợp.
ü  Báo cáo phản ánh đầy đủ tình hình hàng trong kho
ü  Giá thành phần mềm hợp lý: Ở đây tôi không khuyên bạn tìm những nơi bán “cực rẻ” bởi thực tế “tiền nào của ấy”, bạn không thể có được phần mềm tốt nếu như nó “free”.
Vậy làm cách nào để lựa chọn được nhà cung cấp tốt:
ü  Tham khảo ý kiến: Thảm khảo ý kiến của những người đã từng sử dụng phần mềm quản lý hàng tồn kho, bắt đầu từ người thân, bạn bè sau đó là trên các diễn đàn. Ngoài ra hãy lựa chọn những đơn vị uy tín, có nhiều người sử dụng như Bluesofts., jsc bởi thương hiệu luôn là yếu tố đảm bảo sự an toàn cho bạn
ü  Dùng thử trải nghiệm các tính năng phần mềm quản lý hàng tồn kho
ü  Trao đổi với nhân viên chăm sóc
Qua những vấn mà chúng tôi nêu trên, chúng tôi xin giới thiệu cho các bạn Phần mềm quản lý kho chuyên nghiệp BS Silver có thể đáp ứng tất cả các yêu cầu trên. BS Silver là phần mềm quản lý kho phù hợp với mọi doanh nghiệp, có chế độ phân quyền cao, cho phép quản lý theo mô hình công ty mẹ, công ty con. Hỗ trợ tất cả các loại báo cáo mà khách hàng cần thiết, ví dụ như thẻ kho, chi tiết nhập xuất, tổng hợp theo nhiều điều kiện, các báo cáo về biểu đồ và nhiều loại báo cáo khác nhau
bdxvv2
Tích hợp phần mềm quản lý hàng tồn kho là điều tiên quyết để các doanh nghiệp Việt đứng vững trong thị trường khi có quá nhiều đơn vị nước ngoài tham gia. Hy vọng sau bài viết này bạn sẽ tìm được hướng đi mới để phát triển kế hoạch kinh doanh trong tương lai.
NGUỒN SƯU TẦM VÀ CHỈNH SỬA